Du học Hàn Quốc 2024 là điểm đến đầy hấp dẫn của rất nhiều HSSV đến từ khắp nơi trên thế giới. Vậy điều gì đã làm nên sức hút của du học Hàn Quốc với du học sinh Việt Nam?
Có tới hơn 37,500 du học sinh Việt đang học tập tại Hàn Quốc. Số lượng này có thể cao hơn nhiều lần. Khi số lượng du học sinh theo học các khóa học tiếng Hàn ngắn hạn tăng lên trong những năm vừa qua.
Việt Nam có số lượng du học sinh học tập tại Hàn Quốc nằm trong TOP 7. Và chưa bao giờ rớt khỏi TOP 10 quốc gia có số lượng du học sinh đông nhất ở xứ xở kim chi.
Hàn Quốc sở hữu hệ thống giáo dục chất lượng ấn tượng, nền kinh tế phát triển. Và có nhiều điểm thu hút sinh viên quốc tế như sau:
- Chi phí học tập tiết kiệm: So với Anh, Mỹ, Úc, Canada, chi phí du học Hàn Quốc khá tiết kiệm. Chỉ khoảng 150 – 220 triệu/ năm bạn đã được thụ hưởng nền giáo dục hàng đầu châu Á.
- Song hành với nền kinh tế phát triển. Giáo dục tại Hàn Quốc cũng được đánh giá cao tại châu Á và trên thế giới. Ngoài ra bạn sẽ có cơ hội trau dồi kỹ năng, kiến thức phục vụ cho sự nghiệp rộng mở sau này.
- Bạn có cơ hội làm thêm khoảng 25 – 28h/ tuần với mức thu nhập từ 8.590 won/ giờ trở lên. Có rất nhiều các công việc phù hợp với sinh viên. Như làm phục vụ tại quán ăn, siêu thị, tiệm cà phê, phiên dịch, hướng dẫn viên du lịch và các công việc khác.
- Chính sách xét Visa linh hoạt và nhanh chóng: Hiện nay chính sách xét Visa du học Hàn Quốc tương đối thuận lợi. Bên cạnh đó các bạn có năng lực, học giỏi còn dễ dàng xin được các suất học bổng từ nhà trường hoặc chính phủ.
Với những ưu điểm trên, du học Hàn Quốc chắc chắn sẽ là lựa chọn hàng đầu của nhiều HSSV Việt. Edutime có thể tự tin dự đoán về sự tăng trưởng số lượng sinh viên nước ta tại đây trong vài năm tới.

Hệ thống giáo dục ở Hàn Quốc có thể được chia thành các cấp độ như sau:
- Mẫu giáo
- Tiểu học
- Trung học
- Cao đẳng
- Đại học
- Và cuối cùng là sau đại học
Nếu là nhân dân Hàn Quốc thì bất cứ ai tùy theo năng lực của bản thân. Đều có thể được học tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Và Hàn Quốc đang duy trì hệ thống giáo dục kiểu đơn tuyến. Có nghĩa là chỉ duy trì một hệ thống trường học mà thôi. Và Hàn Quốc đang chọn hệ thống hiện hành là 6-3-3-4.
Theo đó, cơ chế trường học của Hàn Quốc là:
- Tiểu học 6 năm.
- Trung học cơ sở 3 năm.
- Trung học phổ thông 3 năm.
- Đại học 4 năm (trường dạy nghề 2 – 3 năm). Các trường đại học cũng đang mở các chương trình thạc sĩ và tiến sĩ từ 2 – 3 năm.
Các kỳ nhập học chính ở Hàn Quốc 2024
- Năm học ở Hàn Quốc bắt đầu từ tháng 3.
- Kì nghỉ diễn ra vào tháng 7, tháng 8.
- Học kì 2 bắt đầu vào tháng 9 và kéo dài cho đến hết tháng 12.
- Kì nghỉ đông kéo dài đến đầu tháng 2.
- Sau khi khai giảng vào đầu tháng 3. Bạn còn có một kì nghỉ ngắn khoảng 1 tuần trước khi bắt đầu năm học mới.

Một số chương trình khác dành cho du học sinh quốc tế
- Chương trình học chính quy: Giáo trình chính quy chung.
- Chương trình trao đổi học sinh: Giao lưu học sinh theo hiệp định giao lưu của khoa đại học thiết lập quan hệ anh em với nước ngoài.
- Chương trình học trong thời gian nghỉ (nghỉ hè, nghỉ đông): Chương trình chính quy trong kỳ nghỉ, luyện tập tiếng Hàn, các bài giảng khác.
- Giáo trình chuyên dụng tiếng Anh.
Hiện nay, ở những trường đại học quan tâm đến việc quốc tế hóa của giáo dục đại học. Thì trong số tất cả các giáo trình có khoảng 30% giáo trình là giảng dạy bằng tiếng Anh.
Tỷ lệ sử dụng giáo trình chuyên dụng tiếng Anh của trường Cao học so với trường Đại học thì cao hơn. Một số trường đại học mở thêm khoa quốc tế và giảng toàn bộ giáo trình bằng tiếng Anh.
3, Điều kiện du học Hàn Quốc 2024 cần những gì?
Điều kiện du học Hàn Quốc về năng lực học tập 2024
- Yêu cầu bắt buộc tốt nghiệp THPT.
- Thời gian tốt nghiệp bằng cấp cao nhất (Đại học, cao học, cao đẳng) không quá 3 năm.
- Điểm trung bình học bạ 3 năm THPT > 6.0 (đối với trường hợp < 6.0 liên hệ Du học Edutime để được tư vấn).
- Số buổi nghỉ học của 3 năm cấp 3 không quá 15 buổi (Nghỉ nhiều hơn 15 buổi liên hệ Du học Edutime để được tư vấn).
- Biết tiếng Hàn căn bản từ 3 – 6 tháng có đủ kiến thức, nghe, nói đọc viết cơ bản. Để phỏng vấn xin Visa và để theo được chương trình của các trường đại học Hàn Quốc.
- Có bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh là một lợi thế.
- Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.
Điều kiện về sức khỏe để theo học tại Hàn Quốc 2024
- Có đủ sức khỏe để du học tại Hàn Quốc.
- Không mắc bệnh lao phổi trước khi xin Visa. Sẽ cần kiểm tra tại bệnh viện Chợ Rẫy HCM hoặc bệnh viện Lao phổi Trung ương Hà Nội.
- Bị viêm gan B vẫn có thể đi du học Hàn Quốc. Nhưng khi qua trường có thể bị cách ly ở riêng tùy trường.
- Mắc bệnh về dịch cúm như H5N1, H7N2 và H7N9 có mức độ truyền nhiễm và nguy hiểm cao. Không chỉ Hàn Quốc mà tất cả các quốc gia khác cũng sẽ cấm bạn nhập cảnh. Nên chữa trị trước khi đi du học Hàn Quốc.
Điều kiện về tài chính du học Hàn Quốc 2024
- Thu nhập tài chính của bố mẹ có thể đảm bảo cho bạn du học Hàn Quốc. Tối thiểu năm đầu học tiếng Hàn 9.000 – 12.000 $ tùy trường. Các năm tiếp theo bạn có thể làm thêm để chi trả chi phí. Nhưng vẫn nên hỗ trợ thêm của gia đình khi cần thiết.
- Thu nhập tổng của bố mẹ nên nhiều hơn 1.500 $/ tháng. Để có thể chứng minh tài chính xin Visa và xin thư mời nhập học bên Trường.
- Sổ ngân hàng tối thiểu 9.000$ (gửi trước 6 tháng) đối với du học tiếng. Và 20.000$ mở trước 3 tháng đối với học chuyên ngành. (Nếu gia đình chưa chuẩn bị thì bạn có thể liên hệ Du học Edutime để được tư vấn).
- Một vài trường bắt buộc phải làm sổ đóng băng 10.000 $ tại các ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam (Woori, Shinhan).
Điều kiện du học Hàn Quốc các trường đại học 2024
Điều kiện du học Hàn Quốc các trường thông thường
- Tốt nghiệp THPT và Đại học không quá 2 – 5 năm và không quá 25 tuổi. Nếu bạn đã tốt nghiệp lâu hơn 3 năm sẽ bị xét hồ sơ kỹ hơn và xem quá trình sau tốt nghiệp làm gì, ở đâu.
- Bảng điểm và học bạ phải đạt điểm từ 6.0/10. Đối với những trường hợp điểm < 6.0 nên chọn trường phù hợp và tăng tỷ lệ được chấp nhận Visa.
- Thu nhập bố mẹ phải nhiều hơn 1.000 $/ tháng.
- Học tiếng Hàn 3 – 4 tháng trước khi bay hoặc vượt qua kiểm tra tiếng Hàn.
- Sổ ngân hàng tối thiểu 9.000 $ và gửi trước 6 tháng, tính đến thời điểm xin Visa. Trung tâm sẽ tư vấn kỹ khi gia đình không đủ điều kiện.
- Các trường đại học tiêu biểu: Dong A, Kyonggi, Myonggi, Youngsan, Hannam,…
Điều kiện du học Hàn Quốc các trường Top đầu, Visa thẳng
- Tốt nghiệp THPT và đại học không quá 15 tháng và không quá 23 tuổi.
- Điểm trung bình bằng cấp cao nhất hoặc đang học trên 75% tương ứng: 7.5/10 (hoặc 3/4 hoặc 3.75/5).
- Thu nhập hàng tháng ba mẹ trên 1.600 $.
- Học tiếng Hàn 3 – 4 tháng trước khi bay hoặc vượt qua kiểm tra tiếng Hàn.
- Sổ ngân hàng tối thiểu 9.000 $ và gửi trước 6 tháng tính đến thời điểm xin Visa.
- Các trường đại học tiêu biểu: Kyung Hee, Hanyang, Chung Ang, Kookmin, Sejong, Đại học Quốc Gia Seoul,…

Điều kiện du học Hàn Quốc chương trình vừa học vừa làm 2024
Thông thường để có thể du học Hàn Quốc vừa học vừa làm. Bạn sẽ phải đáp ứng các điều kiện về độ tuổi, năng lực học tập, khả năng ngôn ngữ, điều kiện tài chính.
Sau đây Edutime sẽ tóm tắt một số những điều kiện du học Hàn Quốc chương trình vừa học vừa làm năm học 2024:
- Độ tuổi thông thường là từ 18 – 30 tuổi.
- Tốt nghiệp THPT trở lên.
- Điểm trung bình học bạ 3 năm cấp 3 tối thiểu 6.5 ưu tiên các bạn có điểm trung bình 7.0. Hoặc tùy theo yêu cầu của trường mà bạn đăng ký du học.
- Có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIC 3 trở lên được phép đi làm tại Hàn Quốc.
- Thời gian trống thông thường không quá 2 năm sau khi tốt nghiệp THPT. Và không quá 3 năm sau khi tốt nghiệp Cao đẳng/ Đại học. Thời gian này tính cả thời gian sau tốt nghiệp bạn đi làm.
- Sổ tiết kiệm có ít nhất 20.000 USD, tính đến ngày nộp hồ sơ đã được gửi tối thiểu 3 tháng.
- Lưu ý: Điều kiện du học cao đẳng tương tự như du học đại học phía trên.
4, Du học Hàn Quốc chương trình gì phổ biến cho HSSV Việt Nam?
Du học Hàn Quốc hiện nay có rất nhiều chương trình cho bạn lựa chọn. Có thể kể đến như:
- Du học chương trình tiếng Hàn, tiếng Anh.
- Du học chương trình nghề.
- Du học chương trình cao đẳng, đại học và sau đại học.
Tuy nhiên nổi bật nhất, được nhiều du học sinh Việt lựa chọn nhất có các chương trình như sau:
Chương trình du học tiếng hàn tại Hàn Quốc
Du học Hàn Quốc chương trình tiếng Hàn là chương trình phổ biến hiện nay. Khi có tới 70% số lượng học sinh Việt đang ở quốc gia này lựa chọn. Vậy chương trình này có những đặc điểm gì?
Du học Hàn chương trình tiếng, bạn sẽ làm loại Visa D4-1. Sau khi hoàn thành khóa học bạn có thể xin chuyển loại Visa. Và học chuyên ngành cao đẳng, đại học tại Hàn Quốc.
Bạn chỉ cần vượt qua chứng chỉ TOPIK 2 là có thể chuyển qua học chuyên ngành đại học, cao đẳng. Nhà trường sẽ có khóa kiểm tra sau khi hoàn thành. Nếu bạn vượt qua được bài kiểm tra này có thể vào thẳng khóa chuyên ngành.
Hầu hết các trường đại học tại Hàn đều có chuyên ngành tiếng Hàn cho người nước ngoài. Thời gian học tùy theo nhu cầu của sinh viên mà kéo dài từ 6 tháng – 2 năm. Tương đương với thời gian từ cấp 1 đến cấp 6 của chứng chỉ TOPIK.
Chương trình đại học, thạc sĩ tại Hàn Quốc bằng tiếng Anh
Du học Hàn Quốc chương trình thạc sĩ, đại học bằng tiếng Anh cũng được nhiều HSSV Việt lựa chọn. Bởi nếu phải học bằng tiếng Hàn bạn phải mất thời gian học lên TOPIK 4 là thấp nhất.
Nếu đầu tư thời gian và chi phí học để đạt TOPIK 4 sẽ khiến bạn bị mất nhiều cơ hội khác. Trong khi đó hầu hết các bạn có ý định du học đều có vốn tiếng Anh vững chắc.
Chính vì vậy, lựa chọn du học Hàn Quốc chương trình thạc sĩ, đại học bằng tiếng Anh cũng đáng cân nhắc. Bởi bạn sẽ được hưởng nhiều lợi ích như:
- Tiết kiệm chi phí: Học phí chỉ ngang bằng chương trình học quốc tế trong nước.
- Được trải nghiệm phương pháp giáo dục tốt nhất châu Á.
- Có cơ hội cạnh tranh nghề nghiệp quốc tế do học tập tại môi trường đào tạo chất lượng nhất châu Á.
- Phát triển song song 2 ngôn ngữ: tiếng Anh và tiếng Hàn. Nếu bạn là người chăm chỉ bạn sẽ được trải nghiệm việc học song song 2 ngôn ngữ bằng cả tiếng Anh và tiếng Hàn.
- Có cơ hội lấy bằng của Anh, Úc, Mỹ, Canada,… Với mức chi phí khá tiết kiệm khi bạn tham gia chương trình trao đổi học sinh.
Thời gian du học Hàn Quốc chương trình thạc sĩ, đại học bằng Tiếng Anh tùy theo trường. Tuy nhiên phần lớn bạn sẽ mất 1.5 – 2 năm cho chương trình thạc sĩ và khoảng 4 năm cho chương trình cử nhân.
Du học Hàn Quốc chương trình vừa học vừa làm 2024
Chương trình du học Hàn Quốc vừa học vừa làm dành cho sinh viên quốc tế. Giúp bạn nâng cao kỹ năng ngôn ngữ và có thời gian để làm thêm kiếm thêm thu nhập. Ưu điểm của chương trình này chính là:
- Giảm bớt gánh nặng chi phí du học cho gia đình. Bởi mức lương tối thiểu ở Hàn Quốc khoảng 8.720 won/ giờ. Các bạn du học sinh có Visa D4-1 (hệ học tiếng) được làm thêm 20h/ tuần. Các bạn có Visa D2 hệ đại học và sau đại học được làm 25h/ tuần. Trung bình 1 tháng bạn kiếm được khoảng 700 – 800 nghìn won. Trong kỳ nghỉ bạn có thể làm nhiều công việc hơn và không giới hạn thời gian. Tùy theo khả năng bạn có thể kiếm được từ 40 – 60 triệu/ tháng.
- Cơ hội hòa nhập cuộc sống tại Hàn Quốc trong thời gian vừa học vừa làm rất cao. Sẽ giúp bạn xây dựng các mối quan hệ xã hội và nghề nghiệp. Giúp bạn thích nghi với cuộc sống và học tập tại đây. Việc phát triển bản thân và mối quan hệ xã hội còn giúp bạn tìm được việc làm tốt sau khi tốt nghiệp.
5, Du học Hàn Quốc các trường đào tạo tiếng Hàn 2024
TÊN TRƯỜNG | MIỀN | ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH | HỌC PHÍ | PHÍ KTX | |
GPA | Vùng/miền | ||||
Du học Hàn Quốc trường Chung Ang University중앙대학교 | Seoul và Anseong | 6,5 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 6 buổi | Không nhận miền Trung | 6.800.000won/năm | 1.800.000won/6 tháng |
Seoul National서울대학교 | Seoul | 7,5 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 6 buổi | Không nhận miền Trung | 6.920.000won/năm | 552.000won/6 tháng |
Duksung Women University덕성여자대학교 | Seoul | 7,0 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 5 buổi | Không nhận miền Trung | 4.700.000 won/ năm(đã giảm 500.000 won) | 1.045.800 won/6 tháng (đã được giảm 30%) |
Sungshin Women University성신여자대학교 | Seoul | 7,0 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 5 buổi | Không nhận miền Trung | 5.200.000 won/ năm | 2.000.000 won/6 tháng |
Kookmin University국민대학교 | Seoul | 7,0 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 5 buổi | 6.000.000 won/năm | 1.134.000 won/2 kì | |
Hankuk University한국대학교 | Seoul | 8,0 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 5 buổi | 3.200.000 won/2 kỳ | Tùy thời điểm | |
Songsil University송실대학교 | Seoul | 8,0 trở lênMiền trung: 7,0Trống không quá 2 nămNghỉ không quá 5 buổi | 5.800.000 won/năm | Nam:1.900.000 won/6 thángNữ: 1.100.000 won/6 tháng | |
Pusan national University부산대학교 | Busan | 7,5 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 6 buổi | Không nhận miền Trung | 5.600.000won /năm | 3.200.000won/năm |
Hongik University홍익 대학교 | Seoul | 7,0 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 5 buổi | Không nhận miền Trung | 1.650.000won /1 kỳ | 2.000.000won/6 tháng |
Changwon National University창원대학교 | Gyeongsangnam | 7,0 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 6 buổi | 1.200.000won/1 kỳ | 1.000.000won/6 tháng | |
Du học Hàn Quốc trường Korea University고려대학교 | Seoul | 7,0 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 5 buổi | 1.750.000won /1 kỳ | 1.200.000won/3 tháng | |
Jeonbuk National University전북대학교 | Jeollabuk | 7,0 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 5 buổi | 1.300.000won /1 kỳ | 1.000.000won/1 kỳ | |
Woosong University, Eastern Campus우송대학교 | Daejeon | 7,0 trở lênTốt nghiệp không quá 2 năm | 1.200.000won/1kỳ | 1.600.000won/6 tháng | |
Myongji university명지대학교 | Seoul và Yongin | 7,0 trở lênMiền trung: 7,5Trống không quá 2 nămNghỉ không quá 10 buổi | 5.600.000won/năm | Tùy cơ sở | |
Yuongsan university영산대학교 | Yangssan và Busan | 6.5 trở lênMiền trung: 7,0Trống không quá 2 nămNghỉ không quá 10 buổi | 2.400.000won/2 kỳ | 650.000won/phòng (Bắt buộc ở 3 tháng) | |
Kosin University코신대학교 | Busan | 6.0 trở lênTrống không quá 3 nămNghỉ không quá 10 buổi | 4.800.000won/năm | 900.000won/6 tháng | |
Inje University인제대학교 | Gyeongsangnam-do | 6.0 trở lênTrống không quá 3 nămNghỉ không quá 10 buổi | 5.000.000won/năm | ||
Chungnam National University충남대학교 | Deajeon | 6.5 trở lênTrống không quá 3 nămNghỉ không quá 10 buổi | 5.200.000won/năm | 1.833.000won/10 tuần bao gồm ăn | |
Inha University인하대학교 | Incheon | 6.5 trở lênTrống không quá 3 nămNghỉ không quá 10 buổi | 5.480.000won/năm | Thuê ngoài tùy theo thời điểm | |
Keymyung University게명대학교 | Deagu | 6.5 trở lênTrống không quá 3 nămNghỉ không quá 10 buổi | 2.400.000won/6 tháng | 1.200.000won/6 tháng | |
Du học Hàn Quốc trường Hanam University하납대학교 | Deajeon | 6.5 trở lênTrống không quá 3 nămNghỉ không quá 10 buổi | 4.800.000won/năm | 780.000won/2 kỳ | |
Hoseo University호서대학교 | Asan | 6.0 trở lênTrống không quá 3 nămNghỉ không quá 10 buổi | 800.000 won (kỳ đầu online)1.990.000 won/2 kỳ (Xong khóa online) | 724.000won/15 tuần | |
Seoul Women’s University서울여자대학교 | Seoul | 7.0 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 10 buổi | 5.600.000won/năm | 1.326.000won/2 kì | |
Paichai University배차이대학교 | Daejeon | 6.5 trở lênTrống không quá 3 nămNghỉ không quá 10 buổi | 4.800.000won/năm | 600.000won/3 tháng | |
Yuongsan University영산대학교 | Gyeongsangnam-do | 7.0 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 5 buổi | 2.400.000won/6 tháng | 430.000won /6 tháng | |
Sinlla University신라대학교 | Busan | 6.5 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 6 buổi | Không nhận miền Trung | 4.600.000won/năm | 1.190.000won /16 tuần (bao gồm 2 bữa /ngày ) |
Chungbuk National University충북대학교 | Chungbuk | 6.0 trở lênTrống không quá 3 nămNghỉ không quá 10 buổi | 1.300.000won/1 kỳ | 1.200.000won/6 tháng (không bắt buộc) | |
Hankyong | Gyeonggi | 6.0 trở lênTrống không quá 3 nămNghỉ không quá 10 buổi | 1.200.000won/1 kỳ | 2.000.000won/6tháng (gồm cả ăn 3 bữa) | |
Ajou University아주대학교 | Gyeonggi | 6.5 trở lênTrống không quá 3 nămNghỉ không quá 10 buổi | 1.400.000won/1kỳ | Thuê bên ngoài | |
Sunmoon University선문대학교 | Chungnam | 6.5 trở lênTrống không quá 3 nămNghỉ không quá 10 buổi | 1.250.000won/1kỳ | 950.000won/1kỳ | |
Sangmyung University상영대학교 | Seoul | 6.5 trở lênTrống không quá 3 nămNghỉ không quá 10 buổi | 1.500.000won/1 kỳ | Thuê bên ngoài | |
Donga University동아대학교 | Pusan | 6.5 trở lênTrống không quá 3 nămNghỉ không quá 10 buổi | 1.200.000won/1 kỳ | 2.000.000won/6 tháng (bao gồm cả 3 bữa ăn ) | |
Dongshin University동신대학교 | Jeollanam-do | 6.0 trở lênKhông nhận trường bổ túc GDTXTrống không quá 3 nămNghỉ không quá 10 buổi | 4.200.000won /kỳ | 1.000.000won/6 tháng | |
Dongduk Women’s University동덕여자대학겨 | Seoul | 6.5 trở lênMiền Trung: 7.0Trống không quá 3 năm | 5.200.000won/1 tháng | ||
Kyongi University경기대학교 | Suwon | 7.0 trở lênMiền Trung: 7.5Trống không quá 3 năm | Không nhận Nghệ An | 2.700.000won/6 tháng | 900.000won/6 tháng |
Ansan University안산대학교 | Gyeonggi | 7.0 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 5 buổi | Không nhận miền Trung | 4.400.000won/năm | 720.000won/4 tháng |
Kunjang University군장대학교 | Gunsan | 6.5 trở lênTrống không quá 2 năm | 3.600.000won/năm | 600.000won/1 kỳ | |
Songwon Unversity송원대학교 | DaeJeon | 6.5 trở lênTrống không quá 3 năm | 4.000.000won/năm | 1.287.000won/6 tháng | |
Gumi University구미대학교 | Gyeongsa ngbuk-do | 6.5 trở lênTrống không quá 2 năm | Không nhận miền Trung | 2.200.000won/2 kỳ | 700.000won/phòng |
Keimyung college University게명대학교 | Deagu | 6.5 trở lênMiền Trung: 7.0Trống không quá 2 năm | 4.400.000won/năm | Chưa có | |
Buchoen University부천대학교 | Gyeonggi -do | 6.8 trở lênTrống không quá 3 năm | Không nhận miền Trung | 4.800.000won/ năm | Tùy loại phòng |
Catholic Sangji College가토릭상지대학교 | Deagu | Miền Bắc: 6.5 trở lênMiền Nam: 7.0 trở lên | 4.000.000won/năm | 588.000won /1 kỳ | |
Du học Hàn Quốc trường Jeju International졔주국졔대학교 | Jeju | Tốt nghiệp THPT5.5 trở lên | 2.200.000won/6 tháng | 850.000won/6 tháng | |
Hosan University호산대학교 | Gyeongsangbuk-do | 6.5 trở lênMiền Trung: 7.0Trống không quá 2 nămNghỉ không quá 6 buổiKhông nhận học sinh bổ túc GDTX | 4.400.000won/năm | 520.000won/6 tháng | |
Masan University마산대학교 | Gyeongsangnam-do | 6.5 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 6 buổi | Không nhận miền Trung | 2.000.000won/6 tháng | 600.000won/6 tháng |
Kyongdong University경동대학교 | Gangwon-do | 7.0 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 5 buổi | Không nhận miền Trung | 4.800.000won/năm | 2.962.000won/năm(bao gồm cả bữa ăn) |
Koje University거제대학교 | Koje | 6.5 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 6 buổi | Không nhận Nghệ An | 3.600.000won/năm | 1.477.000won/năm |
Kimpo Universiy김포대학교 | Gyeonggi -do | 7.0 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 5 buổi | Không nhận miền Trung | 4.800.000won/6 tháng | 900.000won/6 tháng |
Ulssan Collegen우산과학대학교 | Ulssan | Miền Bắc: 7.0 trở lênMiền Nam: 6.0 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 6 buổi | Không nhận miền Trung | 4.440.000won/năm | |
Dong-Pusan Collegen동부산대학교 | Busan | 7.0 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 5 buổi | 3.400.000won/năm | 700.000won/năm | |
Dongwon Institute of Scien and Technology동원과학기술대학교 | Gyeongsangnam-do | 7.0 trở lênTrống không quá 2 nămNghỉ không quá 5 buổi | 2.500.000won/ 6 tháng | 850.000won/6 tháng |
5, Chi phí du học Hàn Quốc 2024 một năm bao nhiêu tiền?
Chí phí 1 năm học tiếng tại Hàn Quốc 2024
Nội dung chi phí du học Hàn Quốc | Chi phí trung bình/ 1 năm(KRW) | Chi phí quy đổi ra USD / 1 năm(USD) |
Học phí du học Hàn Quốc cho 1 năm học tiếng | 4.800.000 KRW | 4.400 USD |
Chi phí KTX hoặc nhà thuê | 2.760.000 KRW | 2.400 USD |
Chi phí ăn uống, sinh hoạt | 2.760.000 KRW | 2.400 USD |
Chi phí đi lại, giao thông | 600.000 KRW | 500 USD |
Tiền bảo hiểm | 120.000 KRW | 100 USD |
Tiền tài liệu, chi phí khác | 100.000 KRW | 90 USD |
TỔNG CỘNG | 11.140.000 KRW | 9.890 USD |
- Học phí sẽ có sự khác nhau giữa các trường.
- Chi phí ở Seoul sẽ đắt đỏ hơn các tỉnh khác.
- Phí bảo hiểm là bắt buộc tham gia ở các trường.
Lưu ý khi đi du học Hàn Quốc chương trình tiếng
- Chi phí sẽ khác nhau ở các trường và từng khu vực. Đối với những trường đại học top đầu Hàn Quốc học phí sẽ cao hơn. Có thể lên đến 6.500.000 KRW/ năm.
- Chi phí sinh hoạt, KTX, ăn uống của các trường ở Busan và tỉnh sẽ thấp hơn khu vực Seoul.
- Học phí và phí xét hồ sơ sẽ đóng trước khi nhận giấy báo nhập học để xin Visa từ trường.
- Bạn nên chuẩn bị chi phí tối thiểu cho một năm học tiếng bên Hàn Quốc. Để bạn không bị gánh nặng về tài chính trong thời gian đầu.
Chi phí du học Hàn Quốc 1 năm chuyên ngành 2024
Các khoa ngành đào tạo | Học phí trung bình hệ đại học | Học phí trung bình hệ cao học |
Khối khoa học xã hội và nhân văn: Các ngành khối kinh tế, Ngôn ngữ, Truyền thông, Thương mại, Du lịch… | 3.500.000 KRW | 4.000.000 KRW |
Khối khoa học tự nhiên: Các ngành kỹ thuật, Công nghệ, Nghiên cứu,.. | 4.000.000 KRW | 4.500.000 KRW |
Khối thể dục, Nghệ thuật: Các ngành kiến trúc, Làm đẹp, Ẩm thực,.. | 5.000.000 KRW | 5.500.000 KRW |
Khối y khoa (Hàn Quốc không tuyển sinh hệ đại học) | 5.500.000 KRW | 6.000.000 KRW |
Lưu ý du học Hàn Quốc chuyên ngành:
- Phí nhập học từ các trường khoảng 900.000 KRW đóng 1 lần duy nhất trong kỳ đầu tiên học chuyên ngành.
- Các trường khác nhau có mức chênh lệch học phí theo các chuyên ngành khác nhau. Các trường Top đầu học phí sẽ cao hơn.
- Đối với các trường đại học quốc gia chi phí sẽ rẻ hơn các trường đại học tư thục.
- Các trường ở Seoul sẽ cao hơn các trường ở tỉnh và Busan.